STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Mục tiêu đến năm 2025
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả, sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
A
|
NHÓM NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TẠO NỀN MÓNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
I
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
|
1
|
Tích cực quán triệt quan điểm, mục tiêu và tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU; Quyết định số 570/QĐ-UBND; Chương trình hành động số 17-CTr/HU và Kế hoạch này.
|
100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được phổ biến, quán triệt
|
Các Phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Văn hóa – Thông tin, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông
|
- Triển khai quán triệt bằng nhiều hình thức bảo đảm phù hợp với đặc điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ động nâng cao nhận thức của công chức, viên chức về các kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT), ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thực thi công vụ.
- Báo cáo kết quả đạt được
|
Hàng năm
|
2
|
Có chuyên mục về chuyển đổi số, chính quyền số trên Cổng thông tin điện tử huyện và Trang facebook của Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông
|
Có tối thiểu 20 tin, bài về Chuyển đổi số trong năm.
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông
|
Các phòng, ban liên quan; UBND các xã, thị trấn
|
- Đăng tải trong chuyên mục "Chuyển đổi số" trên Cổng thông tin điện tử huyện và Trang facebook của Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông.
|
Hàng năm
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
Phấn đấu 90% người dân được tiếp cận thông tin
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của huyện
|
- Xây dựng chuyên mục "Chuyển đổi số"/ "Chính quyền số" trên hệ thống phát thanh của Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông huyện
- UBND huyện có văn bản chỉ đạo Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông; UBND các xã, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số, tập trung vào nội dung phát triển Xã hội số, ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trên hệ thống Truyền thanh huyện, xã.
- Thực hiện theo mục tiêu
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
100% cán bộ, công chức, viên chức có nhận thức cốt lõi về chuyển đổi số
|
Phòng Văn hóa – Thông tin
|
Phòng Nội vụ
|
- Văn bản triển khai của UBND huyện
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
5
|
Tham gia các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
100% người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý
|
Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
|
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số huyện
|
- Triển khai thực hiện và Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
II
|
Kiến tạo thể chế
|
6
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để quản lý, vận hành, triển khai thực hiện chuyển đổi số
|
Bố trí đủ cán bộ chuyên trách tại UBND huyện có trình độ chuyên môn về CNTT
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện, Phòng Văn hóa – Thông tin
|
Phòng Nội vụ
|
Văn bản giao nhiệm vụ theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
|
2022-2023
|
7
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh…
|
Đảm bảo các cơ chế, chính sách của Trung ương được triển khai kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của huyện
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện, Phòng Văn hóa – Thông tin
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Văn bản đề xuất của UBND huyện
|
Hàng năm
|
8
|
Thực hiện chính sách quản lý kinh phí chi cho chuyển đổi số
|
Bảo đảm mức chi tối thiểu của Ngân sách huyện để phục vụ các nhiệm vụ chuyển đổi số theo văn bản triển khai, hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tài chính
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch
|
Phòng Văn hóa – Thông tin, Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Lồng ghép thực hiện trong các quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách huyện hàng năm.
|
Hàng năm
|
III
|
Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, đường truyền, mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
100% các cơ quan nhà nước từ huyện đến xã được nâng cấp bảo đảm vận hành các ứng dụng được triển khai
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
- Triển khai thực hiện theo mục tiêu
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2022-2023
|
B
|
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ
|
I
|
Nâng cao hiệu quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
10
|
Trang bị máy tính cho cán bộ công chức viên chức và người lao động
|
100% CBCCVC có máy tính làm việc, ổn định;
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch
|
- Các cơ quan, đơn vị triển khai đề xuất, mua sắm, nâng cấp.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
11
|
Ứng dụng công nghệ số
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động trong công tác chuyên môn, chỉ đạo, điều hành phù hợp với thực tế của ngành, địa phương
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Ứng dụng công nghệ số để hỗ trợ hiệu quả cho việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy định; thay đổi các quy trình nghiệp vụ.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
12
|
Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, lập và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
- Phấn đấu 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật);
- 100% cán bộ, công chức lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai các hệ thống thông tin phục vụ cho việc trao đổi văn bản, hồ sơ điện tử; chữ ký số…;
- Hồ sơ công việc được trao đổi trên môi trường mạng được lập hồ sơ;
- Theo dõi, đôn đốc;
- Đánh giá, xếp loại theo các tiêu chí xác định chỉ số CCHC.
|
Hàng năm
|
13
|
Triển khai báo cáo qua hệ thống thông tin kinh tế - chính trị tỉnh Đắk Nông
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
- Văn bản triển khai của UBND huyện
- Thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ);
- Triển khai thực hiện theo mục tiêu
|
Hàng năm
|
14
|
Triển khai phòng họp không giấy
|
100% các cuộc họp của UBND huyện được thực hiện không giấy
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai mua sắm thiết bị, phần mềm duy trì phòng họp không giấy
- Triển khai các cuộc họp trên ứng dụng đã triển khai
|
2022 - 2023
|
II
|
Phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
15
|
Tăng cường hiệu quả sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
- 80% thủ tục hành chính lên mức 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau và thực hiện thanh toán trực tuyến;
- Phấn đấu 100% TTHC mức 4 có phát sinh hồ sơ và được xử lý trực tuyến
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
- Văn bản chỉ đạo triển khai của UBND huyện;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các Dịch vụ công
|
2022-2025
|
16
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
|
Phấn đấu thực hiện số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính trên địa bàn huyện
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
- Thực hiện số hóa theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh.
|
2022-2025
|
17
|
Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân
|
Người dân, tổ chức được tương tác với chính quyền mọi lúc, mọi nơi
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
- Văn bản triển khai của UBND huyện
- Sử dụng hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, đánh giá sự hài lòng của người dân doanh nghiệp; Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, tổ chức sử dụng, tương tác.
- Tận dụng mạng xã hội để gia tăng sự tham gia của người dân, tổ chức.
|
2022-2025
|
III
|
Xây dựng đô thị thông minh
|
18
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện
|
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
Kế hoạch triển khai ngay khi Đề án được phê duyệt
|
Sau khi có Đề án
|
19
|
Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng, đủ điều kiện cho phát triển các dịch vụ đô thị thông minh
|
Bảo đảm hạ tầng tối thiểu để triển khai các dịch vụ
|
Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
|
|
Hệ thống hạ tầng được xây dựng, nâng cấp bảo đảm kế thừa được hạ tầng sẵn có
|
2023-2025
|
C
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
20
|
Thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử của tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Triển khai thực hiện các mục tiêu theo Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai thực hiện
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
21
|
Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sản thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn
|
80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản/ gian hàng trên sàn; 80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
Thực hiện các văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan;
|
|
D
|
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
22
|
Nâng cao kiến thức chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan, đơn vị Nhà nước từ cấp xã trở lên
|
90% đối tượng được tập huấn có kỹ năng số
|
Phòng Nội vụ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
Hàng năm
|
23
|
Tổ chức các chương trình, khóa học đào tạo kỹ năng số và các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho người dân
|
Phần đấu 80% dân số trưởng thành có kỹ năng số
|
Phòng Văn hóa – Thông tin
|
UBND các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
- Kế hoạch triển khai.
- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả.
|
2023-2025
|
Đ
|
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối theo dõi
|
24
|
Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện theo Chương trình số 25-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và phát triển công nghệ thông minh 4.0 để sản xuất nông nghiệp;
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
24
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn, ứng dụng các thiết bị cảm biến và thiết bị thông minh được điều khiển tự động
|
Phấn đấu 30% hộ sản xuất nông nghiệp được xây dựng
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
25
|
Tăng cường hỗ trợ, thúc đẩy các HTX nông nghiệp chuyển đổi số, xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công cụ phục vụ chuyển đổi số dựa trên định hướng phát triển sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Phấn đấu 70% HTX nông nghiệp chuyển đổi số
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
II
|
Chuyển đổi số cấp xã gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, giám sát
|
26
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành về xây dựng nông thôn mới
|
100% số xã đều ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã
|
UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả
|
2022-2025
|
27
|
Xây dựng thực hiện thí điểm mô hình xã nông thôn mới thông minh
|
Thực hiện thí điểm mô hình xã nông thôn mới thông minh toàn diện tại xã Nhân Cơ huyện Đắk R’lấp
|
UBND xã Nhân Cơ
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện và các đơn vị có liên quan
|
Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả
|
2023-2025
|
28
|
Triển khai các dịch vụ thông minh tại 01 xã, thị trấn
|
Lựa chọn 01 xã, thị trấn để triển khai các dịch vụ thông minh theo lộ trình Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
Có 01 xã, thị trấn được sử dụng các dịch vụ thông minh
|
2023-2025
|
29
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
Đánh giá được kết quả triển khai thực hiện về chuyển đổi số tại các xã gắn với thực hiện xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Kế hoạch đi kiểm tra;
- Báo cáo kết quả;…
|
Hàng năm
|
III
|
Chuyển đổi số trong giáo dục
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo làm đầu mối theo dõi
|
30
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT cho ngành giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại
|
Phấn đấu 100% trường học, cơ sở giáo dục được nâng cấp
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học, cơ sở giáo dục
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
31
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học
|
Phấn đấu 80% trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh được sử dụng thành thạo; 20% được tiếp cận ứng dụng, nền tảng
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường học, cơ sở giáo dục
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
33
|
Bồi dưỡng,tập huấn kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo
|
Phấn đấu 90% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo có kỹ năng số
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
34
|
Đưa nội dung đào tạo về kỹ năng số vào chương trình các cấp học
|
Phấn đấu 100% học sinh trung học phổ thông, 50% trung học cơ sở có kỹ năng số
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
|
2022-2025
|
IV
|
Chuyển đổi số trong tư pháp
|
Phòng Tư pháp làm đầu mối
|
35
|
Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả CSDL hộ tịch điện tử; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực hộ tịch góp phần hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
100% dữ liệu hộ tịch được chuẩn hóa và số hóa;
Bảo đảm theo mục tiêu Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20/02/2020 về số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được sửa đổi, bổ sung tại Kế hoạch số 621/KH-UBND ngày 06/9/2021
|
Phòng Tư pháp; UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
Chuẩn hóa toàn bộ dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số bằng phần mềm quản lý dữ liệu hộ tịch lịch sử do Bộ Tư pháp xây dựng
|
2022-2023
|
36
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số một số lĩnh vực trong lĩnh vực nuôi con nuôi, chứng thực
|
Theo lộ trình chung của Bộ Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
UBND các xã, thị trấn
|
Một số lĩnh vực trong cơ quan tư pháp địa phương được chuyển đổi số
|
2022-2030
|
V
|
Chuyển đổi số trong lưu trữ
|
Phòng Nội vụ làm đầu mối
|
37
|
Phối hợp triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ, Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Bảo đảm các mục tiêu của Kế hoạch số 847/KH-UBND ngày 20/12/2021 về triển khai thực hiện Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" trên địa bàn tỉnh
|
Phòng Nội vụ
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
- Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ của UBND huyện;
- Lập hồ sơ công việc theo đúng quy định;
- Dữ liệu điện tử trong các cơ quan nhà nước
|
2022-2025
|
VI
|
Chuyển đổi số trong thanh toán điện tử
|
Phòng Văn hóa – Thông tin làm đầu mối
|
38
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử, không dùng tiền mặt
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%
|
Phòng Văn hóa – Thông tin; UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả
|
|
VII
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
39
|
Phong trào thi đua, giải pháp sáng kiến về chuyển đổi số
|
Có sáng kiến, đột phá phong trào thi đua về Chuyển đổi số
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Tổ chức thực hiện
- Quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh trở lên)
|
Hàng năm
|
40
|
Báo cáo sơ kết
|
|
Phòng Văn hóa – Thông tin, Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
41
|
Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/HU về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
|
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo sơ kết;
- Tham mưu tổ chức Hội nghị
|
Quý IV/2023
|
42
|
Hội nghị tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/HU về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU
|
|
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị; UBND các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo sơ kết;
- Tham mưu tổ chức Hội nghị
|
Quý IV/2025
|