Chuyển đổi số thứ tư, 22 03 2023 09:30

Quyết định ban hành Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn huyện Đăk R’lấp giai đoạn 2023 - 2025


Ngày 21/03/2023, Chủ tịch UBND huyện Đắk R'Lấp ký ban hành Quyết định số 811/QĐ-UBND về việc ban hành Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn huyện Đăk R’lấp giai đoạn 2023 - 2025

Điều 1. Ban hành Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyn đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn huyện Đăk R’lấp giai đoạn 2023 - 2025, với những nội dung như sau:

1. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 25 chỉ tiêu cụ thể:

- Nhóm Hạ tầng số gồm: 07 chỉ tiêu.

- Nhóm Chính quyền số gồm: 06 chỉ tiêu.

- Nhóm Kinh tế số gồm: 03 chỉ tiêu.

- Nhóm Xã hội số gồm: 09 chỉ tiêu.

(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)

2. Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số nâng cao gồm 04 nhóm chỉ tiêu với tổng số 16 chỉ tiêu cụ thể:

- Nhóm Hạ tầng số gồm: 05 chỉ tiêu.

- Nhóm Chính quyền số gồm: 04 chỉ tiêu.

- Nhóm Kinh tế số gồm: 02 chỉ tiêu.

- Nhóm Xã hội số gồm: 05 chỉ tiêu.

(Chi tiết Phụ lục 02 kèm theo)

Điều 2. Điều kiện công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn huyện giai đoạn 2023 - 2025, như sau:

1. Xã, thị trấn được công nhận chuyển đổi số phải đạt toàn bộ bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số theo khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.

2. Xã, thị trấn được công nhận chuyển đổi số nâng cao phải là xã, thị trấn được công nhận chuyển đổi số và đạt toàn bộ chỉ tiêu đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số nâng cao theo khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Phòng Văn hóa và Thông tin:

- Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu tạm thời đánh giá công nhận xã, thị trấn chuyn đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn huyện Đăk R’lấp giai đoạn 2023 - 2025 này; thường xuyên theo dõi, rà soát, kiểm tra việc triển khai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu đảm bảo phù hợp với các quy định có liên quan của Trung ương, của tỉnh và điều kiện thực tế của huyện.

- Chủ trì, phối hợp với các Phòng, ban, ngành, UBND các xã, thị trấn và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND huyện về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận xã, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao đảm bảo khoa học, khách quan phù hợp với điều kiện thực tế và tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Giao chỉ tiêu cụ thể từng xã, thị trấn; đầu tư trọng điểm để các xã, thị trấn hoàn thành các chỉ tiêu trong từng năm.

- Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan triển khai điều tra, thống kê các thông tin số liệu để tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác triển khai Bộ chỉ tiêu đánh giá trên địa bàn.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai Bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp xã cho các xã, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.

2. UBND các xã, thị trấn Kiến Đức:

- Thực hiện điều tra, thống kê các thông tin số liệu để đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số cấp xã trong phạm vi địa bàn; tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số của xã, thị trấn theo hướng dẫn của Phòng Văn hóa và Thông tin.

Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin trong việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của xã, thị trấn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện; Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin; Thủ trưởng các Phòng, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Phụ lục 01

BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN

XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ

(Kèm theo Quyết định số  811/QĐ-UBND ngày 21/3/2023

của Chủ tịch UBND huyện Đăk R’lấp)

 

 

STT

TÊN CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

CHỈ TIÊU CỤ THỂ

Thị trấn

I

HẠ TẦNG SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) có điện thoại thông minh

%

70

80

2

Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

%

91

93

3

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G

%

60

70

4

Xã, phường, thị trấn có kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng

Đường truyền

5

Tỷ lệ các thôn, bon, buôn, tổ dân phố được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt

%

100

100

6

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet hỗ trợ công tác chuyên môn

%

100

100

7

Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ thống mạng LAN, có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng LAN

Sơ đồ

II

CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ văn bản của UBND xã, phường, thị trấn gửi các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo xã, phường, thị trấn

%

100

100

2

Tỷ lệ các giao dịch tại xã, phường, thị trấn trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử được xác thực điện tử

%

100

100

3

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ

%

30

40

4

Có trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

Trang thông tin

5

Tỷ lệ cuộc họp nội bộ của xã, phường, thị trấn kết hợp không in tài liệu giấy

%

50

50

6

Các hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng

Hệ thống

100% hệ thống thông tin được phê duyệt

100% hệ thống thông tin được phê duyệt

III

KINH TẾ SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart…)

%

100

100

2

Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được lên sàn thương mại điện tử

%

10

15

3

Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến

%

40

50

IV

XÃ HỘI SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử

%

70

90

2

Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số

%

50

50

3

Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

%

30

60

4

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

%

40

60

5

Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C

%

80

90

6

Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo, y tế thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt

%

100

100

7

Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt

%

30

60

8

Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số qua ứng dụng VNelD

%

80

90

9

Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số

%

80

90

 

Phụ lục 02

BỘ CHỈ TIÊU TẠM THỜI CÔNG NHẬN

XÃ, THỊ TRẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO

(Kèm theo Quyết định số  811/QĐ-UBND ngày 21/3/2023

của Chủ tịch UBND huyện Đăk R’lấp)

 

 

STT

TÊN CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

CHỈ TIÊU CỤ THỂ

Thị trấn

I

HẠ TẦNG SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ người dân trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) có điện thoại thông minh

%

80

90

2

Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

%

93

95

3

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G

%

70

80

4

Các hệ thống thông tin của chính quyền (tự triển khai) được phê duyệt cấp độ gắn với an toàn, an ninh thông tin mạng

Hệ thống

100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt

100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ các giải pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt

5

Tỷ lệ cán bộ, công chức xã được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền

%

100

100

II

CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

1

Có hệ thống giám sát, điều hành thông minh

Hệ thống

2

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ

%

50

60

3

Tỷ lệ các cuộc họp do UBND xã, thị trấn chủ trì có kết hợp bằng hình thức trực tuyến

%

40

50

4

Chi bộ thực hiện sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề trên nền tảng số “Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh”

%

20

30

III

KINH TẾ SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được lên sàn thương mại điện tử

%

15

20

2

Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến

%

75

90

IV

XÃ HỘI SỐ

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa

%

20

40

2

Tỷ lệ thôn, bon, buôn, tổ dân phố triển khai mô hình nhà văn hóa số

%

20

40

3

Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Daknong - C

%

90

100

4

Tỷ lệ người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số qua ứng dụng VNelD

%

90

100

5

Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số

%

90

100

 


Bản in


Xem danh sách chi tiết



Liên kết Website

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
0
4
0
3
9
0

SỐ LƯỢT ĐANG ONLINE

0
0
0
0
0
3
7