Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công huyện Đắk R’Lấp năm 2023
|
|
Ngày 28/6/2023, UBND huyện ban hành Kế hoạch số 130/KH-UBND về việc cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công huyện Đắk R’Lấp năm 2023
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp cơ sở; góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong việc tham gia ý kiến, kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách, pháp luật.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong việc nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế, đưa ra các giải pháp để cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2023.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giúp cho cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đầy đủ, sâu sắc về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chỉ số PAPI, xem đây là kênh thông tin thiết thực để đánh giá những việc làm được và chưa làm được trong công tác quản lý, điều hành.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, thống nhất các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh hằng năm; xác định các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, nhất là tại các cơ quan, đơn vị, UBND cấp xã.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NĂM 2023
Thứ tự
|
Chỉ số nội dung
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan
chủ trì, thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
1.1
|
Tri thức công dân về chính sách hiện hành
|
- Thực hiện tốt Luật Thực hiện dân chủ cơ sở năm 2022.
- Thông tin cho người dân biết về các vị trí lãnh đạo; các chủ trương, chính sách hiện hành liên quan trực tiếp đến người dân.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- UBND cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cơ hội tham gia
|
- Tuyên truyền, vận động để khuyến khích người dân tham gia vào các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể; các hội, nhóm, câu lạc bộ hữu ích tại cơ sở…
- Thông tin để người dân nắm được các quy định về: Quyền cử tri được đi bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- UBND cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử Trưởng thôn; Tổ trưởng
|
Thông tin để người dân nắm được các quy định về:
- Cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn/tổ dân phố đều được mời đi bầu cử.
- Việc bầu cử phải tổ chức theo hình thức bỏ phiếu kín.
- Danh sách người trúng cử Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố được niêm yết công khai.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- UBND cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Tham gia đóng góp tự nguyện
|
- Thực hiện đúng các quy định về huy động sự đóng góp tự nguyện.
- Thông tin để người dân biết quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào việc quyết định xây mới, tu sửa công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn do mình đóng góp tự nguyện đối với các công trình công cộng nơi sinh sống.
- Việc đóng góp của người dân được ghi chép đầy đủ vào sổ sách tại xã, phường, thị trấn.
- Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc thực hiện xây mới, tu sửa công trình.
|
UBND các xã, thị trấn; Ban Thanh tra nhân dân; Ban giám sát đầu tư công cộng
|
- UBND cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
- Công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời các nội dung thông tin, số liệu theo quy định tại Luật Thực hiện dân chủ cơ sở và Luật Tiếp cận thông tin bằng các hình thức phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhân dân trong việc tiếp cận, nắm bắt.
- Tuyên truyền, triển khai các hình thức phù hợp như công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với người dân,… để người dân nói lên nguyện vọng chính đáng, phản ánh các kiến nghị, đóng góp ý kiến vào các chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương liên quan trực tiếp đến người dân.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- UBND cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Công khai danh sách hộ nghèo
|
- Tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức trung bình giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tin kịp thời cho người dân biết về chuẩn nghèo ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh; niêm yết công khai danh sách và các chế độ, chính sách của hộ nghèo được hưởng bằng các hình thức phù hợp, hiệu quả, đúng quy định.
- Tổ chức rà soát, đề xuất, bổ sung những hộ thực tế rất nghèo nhưng chưa đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo; đồng thời, thông tin kịp thời cho người dân biết.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Công khai thu chi ngân sách
|
- Thực hiện đúng theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách cấp xã và các quy định tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
- Công bố, công khai thu chi ngân sách cấp xã bằng các hình thức phù hợp (Đài truyền thanh, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, thôn/tổ dân phố…); bảo đảm tính chính xác của thông tin về thu chi ngân sách đã công bố.
|
UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
3.1
|
Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền
|
Nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân về các vấn đề khúc mắc, yêu cầu của người dân; chủ động, tích cực hơn trong việc gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân.
|
UBND các xã, thị trấn
|
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp huyện, cấp xã;
- Đại biểu HĐND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dân
|
- Thực hiện tốt các Luật: Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân.
- Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết những khúc mắc và phúc đáp đầy đủ những đề xuất, kiến nghị của người dân theo quy định.
|
Thanh tra huyện
|
- Các cơ quan, đơn vị;
- UBND các xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật với người dân, đẩy mạnh công tác trợ giúp pháp lý.
- Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi có nhu cầu.
|
Phòng Tư pháp
|
- UBND các xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm như:
- Lạm dụng tiền công quỹ vào mục đích riêng.
- Nhận các khoản tiền ngoài quy định khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
|
Các cơ quan, đơn vị UBND xã, thị trấn
|
Thanh tra huyện; Ủy ban MTTQVN các cấp.
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công
|
- Thực hiện việc tuyển dụng công chức phải bảo đảm nguyên tắc: Cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
- Phát huy vai trò của Ban Giám sát tuyển dụng.
|
Phòng Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- UBND các xã, thị trấn.
|
Theo Kế hoạch tuyển dụng của cấp có thẩm quyền
|
4.4
|
Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương
|
- Tích cực phổ biến, tuyên truyền để người dân biết về Luật Phòng, chống tham nhũng nhằm phản ánh, tố cáo hành vi vòi vĩnh, hối lộ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng.
- Công khai kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng.
|
Thanh tra huyện
|
- Các cơ quan, đơn vị
- UBND các xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; Dịch vụ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Dịch vụ hành chính công tại cấp xã
|
- Tổ chức kiểm tra tình hình giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp, nhất là đối với các thủ tục như: chứng thực, cấp phép xây dựng; chứng nhận quyền sử dụng đất; các dịch vụ hành chính công tại cấp xã.
- Tổ chức các tập huấn nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Văn phòng HĐND - UBND huyện
|
- Phòng Nội vụ;
- UBND các xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
- Thực hiện giải quyết TTHC cho người dân đảm bảo đúng thời hạn, không gây khó khăn, phiền hà cho người dân, tổ chức.
- Thực hiện đầy đủ việc niêm yết công khai quy trình giải quyết TTHC và niêm yết công khai các mức phí, lệ phí phải nộp.
- Tiếp tục rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
- Thực hiện tốt việc gửi Thư xin lỗi đối với những hồ sơ quá hạn theo quy định.
|
Các Cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn.
|
Văn phòng HĐND - UBND huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
6.1
|
Y tế công lập
|
- Thông tin, tuyên truyền về quy định trẻ em dưới 06 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh, người nghèo được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế; tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh.
|
Phòng Y tế
|
- UBND các xã, thị trấn..
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Giáo dục tiểu học công lập
|
- Nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục tiểu học công lập, năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp nhà giáo.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học, nhất là các trường vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo; UBND các xã, thị trấn.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Hạ tầng
căn bản
|
Bảo đảm cung cấp đầy đủ các điều kiện cơ bản cho người dân như: Sử dụng điện lưới, đường giao thông nông thôn được bê tông hóa; nước sạch cho sinh hoạt.
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND các xã, thị trấn..
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn khu dân cư
|
Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm.
|
Công an huyện
|
UBND các xã, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
7
|
Quản trị môi trường
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh; nhất là đẩy mạnh các hoạt động về bảo vệ môi trường, tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức, viên chức và chủ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát, đánh giá tác động đến môi trường của các nhà đầu tư trước khi cấp phép các dự án đầu tư vào địa phương.
- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường.
- Tiếp tục xây dựng, duy trì và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản về bảo vệ môi trường hiệu quả ở địa phương.
- Xử lý kịp thời các sự cố, vấn đề môi trường được thông báo hoặc theo kiến nghị, yêu cầu của người dân.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các xã, thị trấn..
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Chất lượng không khí và chất lượng nước
|
- Tập trung thực hiện các giải pháp để nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, chất thải trong nông nghiệp, nông thôn phát sinh.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các xã, thị trấn..
|
Thường xuyên
|
8
|
Quản trị điện tử
|
8.1
|
Sử dụng Trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn cho người dân biết cách sử dụng Trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương.
- Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
- Văn phòng HĐND – UBND huyện;
- Phòng Văn hóa -Thông tin
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương
|
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức tập huấn cho người dân biết sử dụng Internet.
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Văn hóa -Thông tin
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Phúc đáp của chính quyền qua Cổng/Trang thông tin điện tử
|
- Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC.
- Đăng tải đầy đủ thông tin, chính sách pháp luật liên quan đến quyền lợi của người dân lên Cổng/Trang thông tin điện tử để lấy ý kiến; kịp thời giải đáp ý kiến của người dân trong Chuyên mục “hỏi - đáp” trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Văn phòng HĐND – UBND huyện
|
Thường xuyên
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện
- Chỉ đạo, hướng dẫn và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với UBND cùng cấp trong việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các nội dung trọng tâm về: thực hiện dân chủ ở cơ sở, phòng, chống tham nhũng tiêu cực, pháp luật về đất đai, khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, tiếp cận thông tin… và phối hợp tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ có liên quan theo Kế hoạch.
- Thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp với chính quyền các cấp trong việc xác định địa bàn, đối tượng khảo sát và hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát.
- Phối hợp tham gia các Đoàn kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ và giải pháp thực hiện được đề ra tại Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch cụ thể (có thể lồng ghép trong các Kế hoạch chuyên môn phù hợp) để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý nhà nước tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện về kết quả thực hiện Chỉ số PAPI năm 2023 thuộc phạm vi, nhiệm vụ được phân công chủ trì, thực hiện.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính; trong đó, bổ sung Mục kết quả tổ chức triển khai thực hiện Chỉ số PAPI tại đơn vị).
3. Giao Phòng Nội vụ
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu UBND huyện chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất UBND huyện chỉ đạo, xử lý kịp thời; định kỳ trước ngày 20 hàng quý, 06 tháng, năm, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ số PAPI trên địa bàn huyện về UBND huyện.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ, công chức; nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ và tinh thần phục vụ Nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các cấp, nhất là cấp cơ sở.
3. Giao Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông
Tăng cường phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền về chỉ số nội dung liên quan đến Chỉ số PAPI hằng năm; đưa tin, bài về kết quả đạt được trong công tác cải cách hành chính, Chỉ số PAPI.
Bản in
Xem danh sách chi tiết
|
|
|